Hoa Hồng
Hoa hồng gai: Tỏ lòng tốt.
Hoa hồng đỏ: Một tình yêu mảnh liệt và đậm đà, tỏ sự hạnh phúc vinh dự.
Hoa hồng trắng: Tình yêu trong sáng và cao thượng.
Hoa hồng bạch: Ngây thơ duyên dáng và dịu dàng.
Hoa hồng nhung: Tình yêu say đắm và nồng nhiệt.
Hoa hồng vàng: Một tình yêu kiêu sa và rực rỡ. Tình yêu sút giảm và sự phản bội tỏ ý cắt đứt quan hệ.
Hoa hồng phớt: Bắt đầu một tình yêu mơ mộng
Hoa hồng đậm: Người đẹp kiêu kì.
Hoa hồng thắm: Tình yêu nồng cháy.
Hoa hồng cam: Tình yêu hòa lẫn với ghen tuông.
Hoa hồng viền trắng: Tình yêu kín đáo, sâu sắc, sẵn sàng hy sinh cho người mình yêu
Hoa hồng phấn: Sự trìu mến.
Hoa Cúc
Cúc (cho các màu nói chung): sự hoan hỉ, vui mừng; bạn là người bạn tuyệt vời
Cúc đỏ tươi: mến yêu mãi mãi
Cúc đỏ: tôi yêu…
Cúc nhiều màu: đang nghĩ về một người bạn vắng mặt
Cúc trắng: lòng tốt, lòng hào hiệp
Cúc trắng: (tình cảm anh dành cho em là) sự thật
Cúc vạn thọ: dỗ dành con tim
Cúc vàng: lời hỏi thăm hàng ngày, kỉ niệm hàng ngày
Cúc vàng: tình yêu nhẹ nhàng
Cúc zinnia: nghĩ về bạn bè
Hoa Loa Kèn
Hoa loa kèn màu cam: Sự căm hờn
Hoa loa kèn sư tử loại lớn, có màu đỏ tía hoặc lốm đốm đen: Sự giàu có và kiêu căng
Hoa loa kèn màu trắng: Tượng trưng cho sự trinh nguyên, trong trắng và uy nghiêm. Thật là tuyệt vời khi được ở bên cạnh em.
Hoa loa kèn vàng: Tôi đang đi bộ trên không trung - Một sự sai lầm.
Hoa Dã Quỳ
Tỏ ý thán phục, yêu mến và quí trọng vì đối tượng có nội tâm phong phú. Tỏ ý lòng kiêu hãnh khó khuất phục. Hoa Cẩm Chướng
Cẩm chướng (chung cho các loại cẩm chướng): khế ước mến yêu; sức khoẻ và sinh lực; quyến rũ; tình yêu của phái nữ.
Cẩm chướng có vằn sọc: không; lời từ chối; xin lỗi em không thể hiểu anh; ước gì anh có thể hiểu em
Cẩm chướng đỏ: con tim anh khát khao em; em ngưỡng
Cẩm chướng đơn sắc: em đã chấp nhận; anh đồng ý với em; anh "tuân lệnh" em! Yes!
Cẩm chướng hồng: anh sẽ không bao giờ quên em
Cẩm chướng tía: tính thất thường (đồng bóng); hay thay đổi và kì dị; dễ thay đổi
Cẩm chướng trắng: em của anh thật dịu dàng và đáng yêu; em thật thánh thiện; tình yêu tinh khôi; quà tặng chúc may mắn của phụ nữ
Cẩm chướng vàng: lời từ chối, không thèm anh đâu!
Hoa Tulip
Hoa tulíp nói chung: Bày tỏ tình yêu, thắng lợi và đẹp đẽ, biểu tượng người yêu hoàn hảo.
Hoa tulíp vàng: Bày tỏ tình yêu nhưng không hi vọng.
Hoa tulíp trắng: Tỏ lòng yêu quý.
Hoa tulíp đỏ: Tỏ lòng yêu chưa được đáp lại.
Hoa tulíp xanh: Tỏ lòng chân thành
Hoa Lily
Hoa Lily thể hiện sự nhiệt huyết, khát vọng, niềm vui
Các loại hoa khác
Anh thảo: anh không thể sống thiếu em, tuổi trẻ
Bạch chỉ: cảm hứng (sáng tạo)
Cây hương thảo: vật kỷ niệm, hoài niệm, lời chúc, thăm hỏi
Cây anh thảo ban tối: tính không bền lòng, thiếu kiên nhẫn
Cây bồ công anh trung quốc: ước mơ thành sự thật
Cây cúc tây: tình yêu, love; thanh nhã, sang trọng
Cây dương mai: chỉ dành cho tình yêu
Cây dương sĩ: tình yêu đích thực
Cây khô (họ đỗ quyên): xin hãy vì anh mà giữ gìn sức khoẻ em
Cây mía (thuộc họ sim): tình yêu , theo người do thái biểu tượng của hôn nhân
Cây phong lan: tình yêu; sắc đẹp; tao nhã; cô gái đẹp, biểu tượng trung là đông con
Cây sen cạn: chinh phục, chiến thắng trên trận địa, tình yêu nước
Cây tầm gởi: hôn em đi!; kiss me; cảm giác thương yêu; vượt qua khó khăn, cây thiêng liêng của Ấn Độ
Cây trúc đào: hãy đề phòng, thận trọng nhé
Chanh: điều thú vị
Chuông ái nhĩ lan: chúc may mắn tốt lành
Cỏ ba lá: chúc may mắn
Cỏ chân ngỗng: tình yêu không phai
Cỏ thi: sức khỏe và lành vết thương
Dâm bụt: sắc đẹp tinh tế
Hoa Đâu: biểu tượng sức sống và vĩnh hằng của người Bắc Mỹ - Âu
Đuôi mèo: hòa bình và thịnh vượng
Dương sĩ đuôi chồn: khế ước bí mật của tình yêu
Forget-me-not: tình yêu chân thành, kí ức không phai
Gỗ thông: hi vọng, điều đáng tiếc
Hồng đỏ tươi: tình yêu chúng ta thật ngời sáng
Hồng đỏ và trắng: sống với nhau, đồng lòng với nhau; đoàn tụ, nhất trí
Huệ tây, loa kèn màu cam: căm thù, căm ghét
Húng quế, rau é: những lới chúc tốt đẹp nhất, tình yêu
Hương (dầu) chanh: mang tình yêu đến
Hướng dương: lòng trung thành: nhưng ước muốn
Keo: tình yêu huyền bí
Lá hồng: anh có thể hy vọng
Lá cọ: chiến thắng và thành công
Lan chuông: sự ngọt ngào, trở lại hạnh phúc; sự khiêm tốn.
Lay ơn: tiếng sét ái tình
Lô hội: sầu thảm, thảm bại, thất bại, đau buồn
Loa kèn đỏ: kiêu hãnh, tự hào nhưng bẽn lẽn thẹn thùng.
Loa kèn vàng: anh đang đi trên mây, mò trăng đáy nước
Loa kèn, huệ tây (trắng ngần): ngăn không cho người lạ đến gần
Mạng nhện: hãy trốn với anh (để xây tổ ấm)
Mẫu đơn: kích thích
Mộc lan: sự ngọt ngào, sắc đẹp, tình yêu thiên nhiên
Một đoá hồng đã nở: lòng biết ơn
Một vòng hồng: món quà cho phẩm chất tốt; trao vương miện; biểu tượng của phẩm chất cao quí
Loa kèn trắng: trinh trắng, trinh nguyên, tinh khôi, uy nghi oai vệ, được ở bên em, anh như ở thiên đàng.
Oải hương: hết lòng tận tâm
Phấn ong (phấn do ong tích lại): tình yêu đã trở lại
Rong rêu: tình yêu bên ngoài, lòng nhân từ
Táo: ưu tiên và thiên vị
Thủy tiên và tiếng vang: là một câu chuyện của chàng đẹp trai và một nữ thần, người đã yêu chàng nhưng chàng đã không dành tình yêu cho nàng. Nữ thần tiếng vang đã bị nữ thần juno phạt phải lặp đi lặp lại từ cuối cùng mà tiếng vang đã nghe. Chàng thuỷ tiên cũng bị đày với hình phạt là chỉ yêu lấy hình ảnh của chính mình vì đã hất hủi nàng tiếng vang. Ngày qua ngày chàng đã gầy mòn vì chỉ nhìn vào chính hình bóng của mình ở trong hồ. Khi chàng chết thì chàng đã biến thành loài mang chính tên chàng
Thuỷ tiên vàng: (em tôn trọng) anh
Thủy tiên: tính tự cao tự đại; trang trọng, hãy giữ sự ngọt ngào như anh đã dành cho em, anh nhé!
Tỏi: sức mạnh, dũng cảm
Trái dâu tây: lòng tốt hoàn hảo
Vi ô lét: khiêm tốn; tính tình điềm tĩnh; thuốc ngủ
Vi ô lét trắng: hãy nắm lấy cơ hội làm nên hạnh phúc
Vi ô lét xanh: tính cẩn thận, lòng chung thủy; em luôn là người chân thật
Vòng hồng: phần thưởng cho sự tiết hạnh
Xô đỏ: anh nghĩ về em
Xương rồng: nhẫn nại, ấm cúng endurance; warmth